VỮA RÓT CỔ ỐNG THÔNG SÀN SIKAGROUT GP
1. CÁC ỨNG DỤNG CỦA SIKAGROUT GP
Sikagrout GP thích hợp cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy (không rung động)
- Bệ đường ray
- Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở
- Các hốc tường
- Nơi sửa chữa cần cường độ cao.
2. THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM SIKAGROUT GP
- Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
- Đóng gói: 25 kg/bao
- Lưu trữ: nơi khô mát có bóng râm
- Thời hạn sử dụng: tối thiểu 6 tháng nếu được lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
- Khối lượng thể tích:
~ 1.60 kg/lít (khối lượng đổ đống của bột)
~ 2.20 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
- Tỷ lệ trộn (độ sệt có thể chảy được): Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 (theo khối lượng – độ sệt có thể chảy được) và ~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 kg.
- Mật độ tiêu thụ:
– Một bao cho khoảng 13.1 lít vữa cần khoảng 76 bao để tạo 1m3 vữa
– Nhiệt độ thi công: tối thiểu là 10˚C – tối đa là 40˚C
– Lỗ hổng tối thiểu Sikagrout GP: 10 mm
3. HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKAGROUT-GP
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
- Các bề mặt bằng kim loại sắt và thép phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn:
- Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
- Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
- Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công rót vữa:
- Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.
- Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.
- Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước.
- Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.