BẢNG GIÁ SƠN JOT0N MỚI NHẤT TẠI HUẾ
1. Bảng giá sơn joton tại Huế
Bảng giá sơn Joton tại Huế được cập nhật mới nhất năm 2022, gồm bột tít sơn phủ, chống thấm và sơn lót kháng kiềm. Bảng giá bên dưới là giá sơn trắng và mang tính chất tham khảo để nhận được báo giá chính xác nhất quý khách hàng vui lòng gọi Hotline/zalo của cửa hàng: 0903.505.049
2. Định mức sử dụng sơn và bột tít Jotun
2 .1 1kg bột tít sẽ dùng được bao nhiêu m2 tường?
Thông thường 1kg bột tít sẽ dùng được nửa m2 tường trét 2 lớp. Tính ra 1 bao 40kg dùng được khoảng 20 đến 25m2 tường với 2 lớp bột và bộ dày mỗi lớp tầm 1mm
Tuy nhiên đây chỉ là định mức tham khảo vì còn phụ thuộc vào từng loại bột, bề mặt tường và tay nghề của thợ
Để chọn được bột tít đạt chuẩn bột phải đảm bảo tiêu chí
- Bột khi hòa có độ dẻo, mịn
- Có độ kết dính cao
- Có khả năng che lấp được các vết nứt nhỏ
2.2 1 lít sơn dùng được cho bao nhiêu m2 tường?
Đối với sơn nếu sử dụng theo đúng quy định của nhà sản xuất sẽ là
1 hoặc 2 lớp sơn lót + 2 hoặc 3 lớp sơn phủ màu
Tay nghề thợ sơn rất quan trọng để bề mặt sơn đẹp và tiết kiệm
Đối với sơn phủ màu sẽ gồm dòng sơn mịn và sơn lau chùi hiệu quả
1lit sơn sẽ lăn được tầm khoảng 5m2 tường lăn 2 lớp. Thùng 18l sẽ dùng được 80 hoặc 85m2 tường lăn 2 lớp
Định mức ứng dụng này có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc và loại sơn sử dụng
- Tỷ lệ nước pha
- Bề mặt tường
- Thời tiết lúc thi công
Dựa vào định mức và bảng giá sơn Joton bạn có thể ước chừng được tổng lượng sơn và bột sử dụng cho ngôi nhà của mình
3. Ưu điểm của sơn Joton
Trên thị trường Huế , hiên nay có rất nhiều loại sơn, chủng loại sơn khác nhau, nhưng chủ yếu kết cấu sơn tốt, không bị lỗi kỹ thuật, màu sắc đa dạng. Sự lựa chọn được mọi người tin dùng đó chính là sơn Joton
3.1 Những ưu điểm của sơn Joton
Với những ưu điểm của sơn Joton sẽ khiến bạn dễ dàng mua với các tiêu chí sau
– Có khả năng chống nấm mốc
– Không chứa APEO, sơn không chứa các chất độc hại như thùy ngân, chì , chịu được độ ẩm thay đổi và có những loại có thể chùi rửa được,sơn phủ của hãng Jotun đa dạng hơn về cả loại sơn dành cho ngoại thất và nội thất.
– Có những loại sơn dành riêng phù hợp cho việc sử dụng trên các bề mặt hồ vữa, bêtông, ximăng, mặt gỗ và kim loại.
3.2 Đa dạng về màu sắc và công năng:
– Sơn dân dụng: Bột trét, dung môi, sơn lót, sơn nước ngoại thất, sơn nước nội thất, sơn chống rỉ, sơn dầu, chống thấm.
– Sơn công nghiệp: Sơn epoxy, sơn chịu nhiệt, sơn giao thông, sơn kẻ vạch…
Với từng mục đích sử dụng khác nhau của khách hàng trên thị trường hiện nay, chúng tôi cung cấp các loại sơn nước khác nhau để khách hàng có thể đưa ra lựa chọn một cách hợp lý và đúng đắn.
– Sơn lót nội ngoại thất: với tính năng kháng kiềm ngăn hơi nước tác dụng vào sơn phủ bảo vệ cho lớp sơn phủ luôn như mới.
– Sơn nước nội ngoại thất: tạo vẻ đẹp cho ngôi nhà của bạn, tránh các nhân gây hại như rêu mốc, tránh bám bụi…
– Các dòng sơn công nghiệp: như sơn epoxy thi công cho sàn, tường, sắt thép. Sơn chống rỉ dành cho sắt thép, và các dòng sơn chịu nhiệt từ 200 độ c đến 1000 độ c, ….
– Sơn dầu và sơn chống rỉ: dùng dử dụng trên sắt thép có thể dùng trên tường, có tác dụng giúp chống rỉ, giảm bắm bụi. Sơn dầu có các loại gốc nước, gốc dầu, với sơn dầu gốc nước sẽ không có mùi phù hợp với người nhạy cảm về các mùi sơn.
– Sơn chịu nhiệt: gồm có loại dung môi và gốc nước. Có thể chịu được nhiệt từ 200 độ C, 600 độ C, 1000 độ C.
– Sơn giao thông: đối với sơn kẻ vạch lạnh chỉ cần pha sơn , còn đối với sơn dẻo nhiệt cần có máy nung để nung chảy; sơn phản quang giúp phân làn kẻ vạch đường giao thông, biển bảng giao thông .